<p>Tăng huyết áp độ 1 (chỉ số huyết áp 140 - 159/ 90 - 99 mmHg); tăng huyết áp độ 2 (160 -175/100 - 109mmHg); tăng huyết áp độ 3 (trên 180/120mmHg). Theo y học cổ truyền, tăng huyết áp thuộc phạm vi các chứng huyễn vựng (chóng mặt, hoa mắt), đầu thống (nhức đầu), thất miên (mất ngủ)...</p> <p>Nguyên nhân do các tạng can, thận, tỳ, bị mất điều hòa mà gây ra bệnh. Ngoài ra còn do đàm thấp, hay gặp ở những người béo và cholesterol máu cao. Người bệnh có biểu hiện đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, mất ngủ, tính tình hay cáu gắt. Ngoài việc dùng thuốc, chế độ ăn uống sinh hoạt hợp lý, thực hành xoa bóp bấm huyệt đều đặn hằng ngày giúp hỗ trợ điều trị, rất tốt đối với những người tăng huyết áp độ 1 và 2. Sau đây là cách tiến hành.</p> <p>Vuốt huyệt ấn đường: Dùng hai ngón tay cái hoặc ngón trỏ và ngón giữa vuốt lên chính giữa hai lông mày khoảng 30 lần.</p> <p>Vuốt trán: Dùng hai ngón tay cái hoặc ngón trỏ vuốt từ giữa trán sang hai bên cuối huyệt thái dương khoảng 30 lần.</p> <p>Chải tóc: 5 ngón tay hơi mở, ấp vào tóc phía trước rồi chải dần về phía sau gáy, làm khoảng 30 lần.</p> <p>Day huyệt thái dương: Dùng hai ngón tay cái hoặc ngón giữa, day vào huyệt thái dương khoảng 50 lần.</p> <p><img alt="Xoa bóp hỗ trợ điều trị tăng huyết áp" src="https://khds.1cdn.vn/2018/12/31/day_huyet_thai_duong.jpg" title="Xoa bóp hỗ trợ điều trị tăng huyết áp" /><em>Day huyệt thái dương.</em></p> <p>Day vuốt về phía sau thái dương: Dùng hai ngón tay cái đặt vào huyệt thái dương sau đó vuốt về phía sau khoảng 30 lần.</p> <p>Vỗ huyệt bách hội: Ngồi thẳng người, mắt nhìn thẳng, hàm răng ngậm lại, sau đó dùng lòng bàn tay vỗ thành nhịp xung huyệt bách hội, vỗ nhẹ 3 - 5 lần, sau đó vỗ mạnh hơn một chút từ 3 - 5 lần.</p> <p>Day bấm huyệt phong trì: Dùng hai ngón tay cái ấn vào huyệt phong trì. Day khoảng 15 lần.</p> <p>Day bấm huyệt khúc trì: Dùng ngón cái day bấm huyệt khúc trì hai bên tay phải và trái mỗi bên 30 lần.</p> <p>Day bấm huyệt nội quan: Dùng ngón tay cái day bấm huyệt nội quan hai bên tay phải và trái mỗi bên 30 lần.</p> <div> <ul style="display: flex;"> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> <li style="display:none; width: 47%;margin-bottom: 7px;padding: 5px;border: 1px solid #ddd;text-align: justify;background: #f2f2f2;overflow: hidden;float: left;margin-right: 2%;box-sizing: border-box;"><a href="" rel="nofollow" style="overflow: hidden;" target="_blank"> <img src="" /> </a></li> </ul> </div> <p>Xoa bụng: Tay trái để lên mu bàn tay phải, úp vào bụng xoa khoảng 2 phút.</p> <p>Xoa huyệt dũng tuyền: Để chân trái lên đầu gối chân phải, dùng tay phải xoa mạnh lòng bàn chân trái, xoa nhanh dần cho đến khi lòng bàn chân nóng lên thì thôi, làm tương tự với chân trái.</p> <h2><strong>Lưu ý:</strong></h2> <p>Khi day, đặt phần mềm của ngón vào đúng huyệt day đi day lại. Nên cắt móng tay tránh cọ sát quá mạnh làm tổn thương da.</p> <p>Tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, nên tập thể dục hoặc đi bộ hằng ngày. Duy trì mức cân nặng hợp lý, tránh thừa cân béo phì.</p> <p>Hạn chế chất bột đường, chất béo có nguồn gốc động vật. Nên ăn cá, thịt nạc và các chất đạm có nguồn gốc thực vật như đậu đỗ, lạc vừng, ăn ít muối. Ăn nhiều rau quả tươi có hàm lượng vitamin cao. Nên kiêng hút thuốc lá, bia rượu.</p> <p>Thường xuyên kiểm tra huyết áp. Nếu đã mắc các bệnh tim mạch hoặc bệnh ở thận cần điều trị triệt để.</p> <h2><strong>Vị trí huyệt</strong></h2> <p>Ấn đường: giữa hai đầu lông mày.</p> <p>Thái dương: chỗ lõm, giao điểm của đuôi mắt với khóe ngoài mắt.</p> <p>Bách hội: giao điểm của đường dọc qua giữa đỉnh đầu và đường nối 2 đỉnh của vành tai.</p> <p>Phong trì: tại bờ xương chẩm, chỗ lõm sau tai.</p> <p>Khúc trì: gập cánh tay vào, huyệt nằm ở đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷu tay.</p> <p>Nội quan: Lằn chỉ cổ tay đo lên 2 tấc, giữa gân cơ dài bàn tay và gân cơ gấp cổ tay mé xương quay.</p> <p>Dũng tuyền: chỗ lõm trước gan bàn chân 1 tấc, hiện ra khi co xương bàn chân (chỗ nối tiếp 1/3 trước và 2/3 sau gan bàn chân, không tính ngón).</p> <div> <div> <div> <div> </div> <div> </div> </div> </div> <div> <div> </div> </div> </div>