<div> <p>VinFast vừa công bố thông số của mẫu xe điện VF e34 sẽ bán ra tại Việt Nam vào quý IV. Thực tế, VF e34 là tên gọi mới của mẫu SUV điện VinFast VF31 từng được hé lộ hồi tháng 1 năm nay. Ở cả 2 lần giới thiệu, VinFast đều gọi VF e34 và VF31 là SUV hạng C, hoặc xe gầm cao cỡ vừa (compact SUV/crossover).</p> <p>Tuy nhiên, khi xem xét thông số kỹ thuật của VinFast VF e34, mẫu ôtô điện Việt Nam lại chưa thực sự tương đồng với các dòng xe hạng C quen thuộc như Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson.</p> <h3>Đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm SUV hạng C</h3> <p>Theo phân loại của tạp chí ôtô <em>Caranddriver</em>, nhóm SUV/crossover cỡ vừa bao gồm các mẫu xe gầm cao có chiều dài tổng thể từ 4.300 mm đến 4.700 mm. SUV/crossover hạng C có thể có 5 chỗ ngồi hoặc được trang bị 3 hàng ghế.</p> <p>Trong số 17 dòng compact SUV tốt nhất năm tại Mỹ theo đánh giá của <em>Caranddriver</em>, mẫu xe có kích thước nhỏ nhất là Mitsubishi Eclipse Cross với chiều dài tổng thể 4.404 mm, chiều dài cơ sở là 2.670 mm. Danh sách này còn bao gồm nhiều dòng xe “quen mặt” tại Việt Nam như Mazda CX-5, Hyundai Tucson Honda CR-V, Subaru Forester và Mitsubishi Outlander.</p> <table> <tbody> <tr> <td><img alt="VinFast VF e34 anh 1" src="https://khds.1cdn.vn/2021/03/24/znews-photo-zadn-vn_vinfast_vf_e34.jpg" title="VinFast VF e34 ảnh 1" /></td> </tr> <tr> <td class="pCaption caption"> <p>VinFast VF e34 có giá bán 690 triệu đồng đi kèm dịch vụ cho thuê pin theo tháng. Ảnh: <em>VinFast.</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Xét đến VinFast VF e34, nhà sản xuất công bố xe có số đo dài x rộng x cao tổng thể là 4.300 x 1.793 x 1.613 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.611 mm. Như vậy, mẫu xe SUV điện của VinFast đủ điều kiện để được xếp vào phân khúc C.</p> <p>Tất nhiên, khi so sánh với những mẫu xe hạng C “đầy đủ” như CX-5, Tucson, CR-V, Forester hay Outlander thì VinFast VF e34 chưa thực sự tương đồng về mặt vóc dáng. Điều này cũng khiến không gian nội thất của VF e34 không quá rộng rãi như các mẫu xe vừa nêu.</p> <table class="chart"> <tbody> <tr class="chart-title"> <td colspan="8">So sánh kích thước VinFast VF e34 và các dòng SUV hạng C tại Việt Nam</td> </tr> <tr class="chart-subtitle"> <td class="subtitle" colspan="8">(Đơn vị: mm)</td> </tr> <tr class="chart-label"> <td class="label-title" colspan="2">Nhãn</td> <td class="label">VinFast VF e34</td> <td class="label">Mazda CX-5</td> <td class="label">Hyundai Tucson</td> <td class="label">Honda CR-V</td> <td class="label">Mitsubishi Outlander</td> <td class="label">Subaru Forester</td> </tr> <tr class="chart-data-row"> <td class="name">Chiều dài tổng thể</td> <td class="type" hidden="">column</td> <td class="unit"> </td> <td class="value">4300</td> <td class="value">4550</td> <td class="value">4480</td> <td class="value">4623</td> <td class="value">4695</td> <td class="value">4625</td> </tr> <tr class="chart-data-row"> <td class="name">Chiều dài cơ sở</td> <td class="type" hidden="">column</td> <td class="unit"> </td> <td class="value">2611</td> <td class="value">2700</td> <td class="value">2670</td> <td class="value">2660</td> <td class="value">2670</td> <td class="value">2670</td> </tr> </tbody> </table> <p>Với những thông số kích thước kể trên, thực tế VinFast VF e34 có thể được xếp cùng hạng với vài dòng xe SUV 5 chỗ hạng B. Đơn cử có thể kể đến Kia Seltos, Peugeot 2008, Hyundai Kona hay Toyota Corolla Cross.</p> <p>Trong đó, VF e34 chỉ kém Corolla Cross đôi chút về chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở. Còn lại, thông số mẫu xe VinFast tương đương Seltos, 2008 và có phần nhỉnh hơn Kona.</p> <table class="chart"> <tbody> <tr class="chart-title"> <td colspan="7">So sánh kích thước VinFast VF e34 và các dòng SUV hạng B tại Việt Nam</td> </tr> <tr class="chart-subtitle"> <td class="subtitle" colspan="7">(Đơn vị: mm)</td> </tr> <tr class="chart-label"> <td class="label-title" colspan="2">Nhãn</td> <td class="label">VinFast VF e34</td> <td class="label">Kia Seltos</td> <td class="label">Hyundai Kona</td> <td class="label">Peugeot 2008</td> <td class="label">Toyota Corolla Cross</td> </tr> <tr class="chart-data-row"> <td class="name">Chiều dài tổng thể</td> <td class="type" hidden="">column</td> <td class="unit"> </td> <td class="value">4300</td> <td class="value">4315</td> <td class="value">4165</td> <td class="value">4300</td> <td class="value">4460</td> </tr> <tr class="chart-data-row"> <td class="name">Chiều dài cơ sở</td> <td class="type" hidden="">column</td> <td class="unit"> </td> <td class="value">2611</td> <td class="value">2610</td> <td class="value">2600</td> <td class="value">2605</td> <td class="value">2640</td> </tr> </tbody> </table> <h3>Khả năng vận hành phù hợp cho đô thị</h3> <p>Theo VinFast, VF e34 được dẫn động cầu trước với sức mạnh đến từ động cơ điện có thông số 148 mã lực (110 kW) và 242 Nm. Đi kèm với đó là cụm pin Lithium-ion có dung lượng 42 kWh, khi sạc đầy có thể di chuyển được 300 km. Ngoài ra, với trạm sạc nhanh thì VF e34 cần 15 phút để nạp đủ pin cho quãng đường 180 km.</p> <p>Từ các số liệu này, có thể thấy VinFast VF e34 hướng đến việc phục vụ nhu cầu di chuyển hàng ngày ở đô thị. Ở thị trường trong nước, hiện chưa có dòng xe điện bình dân có giá bán khoảng 700 triệu đồng như VinFast VF e34. Hyundai Kona EV nếu được mang về Việt Nam sẽ có mức giá khoảng <abbr class="rate-vnd">1 tỷ đồng</abbr>.</p> <table class="picture nocaption"> <tbody> <tr> <td><img alt="VinFast VF e34 anh 2" src="https://khds.1cdn.vn/2021/03/24/znews-photo-zadn-vn_1920x1080_noithat_03.jpg" title="VinFast VF e34 ảnh 2" /></td> </tr> </tbody> </table> <p>So sánh với ôtô dùng động cơ đốt trong, thông số động cơ của VinFast VF e34 tương đồng với các SUV đô thị kể trên. Đó là Kia Seltos (138 mã lực, 242 Nm), Peugeot 2008 (133 mã lực, 230 Nm), Hyundai Kona bản 2.0 (149 mã lực, 180 Nm) và Toyota Corolla Cross bản 1.8 máy xăng (138 mã lực, 172 Nm).</p> <p>Tuy nhiên, phạm vi vận hành của VF e34 hạn chế hơn. Lấy ví dụ, Corolla Cross bản 1.8G có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình 7,9 lít/100 km sẽ di chuyển được khoảng 590 km với bình xăng 47 lít. Hay như Hyundai Kona bản 2.0 AT Tiêu chuẩn theo lý thuyết có thể chạy được 760 km với bình xăng 50 lít, tương ứng mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 6,57 lít/100 của nhà sản xuất.</p> <table class="article"> <tbody> <tr> <td> </td> </tr> </tbody> </table> <table class="article"> <tbody> <tr> <td> </td> </tr> </tbody> </table> </div> <p> </p>