<div> <figure class="image align-center" contenteditable="false"><img alt="15 trường đại học có mức học phí cao nhất năm 2020 - 1" data-original="https://khds.1cdn.vn/2020/06/21/icdn-dantri-com-vn_thi-sinh-5-1592708218817.jpg" src="https://khds.1cdn.vn/2020/06/21/icdn-dantri-com-vn_thi-sinh-5-1592708218817.jpg" title="15 trường đại học có mức học phí cao nhất năm 2020 - 1" /> <figcaption> <p>Học phí của các trường đại học cũng là ngưỡng để các thí sinh cân nhắc lựa chọn</p> </figcaption> </figure> <p><strong>1. VinUniversity </strong></p> <p>Là “tân binh” nhưng đã “vượt mặt” các cựu binh chiếm ngôi đầu bảng xếp hạng – Vin University. Đại học VinUni có diện tích khoảng 23 hecta, nằm trong khuôn viên quần thể Đại đô thị Vincity Ocean (Gia Lâm, Hà Nội); mức chi phí đào tạo của VinUni một năm là 35.000 USD (khoảng 812 triệu đồng) – một năm có 2 học kỳ tương đương 406 triệu đồng/kỳ. Như vậy để có được tấm bằng của VinUni, sinh viên sẽ chi trả khoảng hơn 2,4 tỷ đồng.</p> <p>So sánh với mặt bằng chung tại Việt Nam, mức học phí này cao hơn hẳn và xấp xỉ chi phí đào tạo tại Mỹ hay Úc.</p> <p><strong>2. Đại học Fullbright Việt Nam (FUV)</strong></p> <p>Đứng vị trí thứ 2 là đại học Fullbright Việt Nam có trụ sở tại 105 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh. Đây là trường đại học tư thục độc lập với 100% vốn đầu tư nước ngoài được chính thức thành lập vào tháng 5 năm 2016. Năm học 2019 – 2020, mức học phí năm học 2019 – 2020 trường công bố 467,6 triệu đồng – tính ra mỗi sinh viên sẽ nộp gần 234 triệu đồng/kỳ.</p> <p><strong>3.</strong> <strong>Đại học Mỹ tại Việt Nam (AUV)</strong></p> <p>AUV với mức học phí khoảng 160 triệu đồng/kỳ (thay đổi theo từng ngành) cho 2 kỳ học trong năm đầu. Năm 2016 là năm AUV bắt đầu mùa tuyển sinh đầu tiên với cơ sở đào tạo duy nhất tại 299 Đường Trần Đại Nghĩa, Phường Hoà Hải, Quận Ngũ Hành Sơn, Tp.Đà Nẵng.</p> <p><strong>4. Đại học RMIT</strong></p> <p>Đại học Rmit “tụt” xuống vị trí thứ 4 trong bảng xếp hạng. Trụ sở chính của trường tại Melbourne, Australia, tại Việt Nam trường có 2 cơ sở tại 2 thành phố lớn là Hà Nội (tại Handi Resco Building, 521 Kim Mã, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội) và Hồ Chí Minh (tại 702 Nguyễn Văn Linh, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh).</p> <p>Theo công bố trên website của trường, học phí toàn khoá chương trình đại học năm 2020 các ngành thấp nhất vào khoảng hơn 867 triệu đồng, một số ngành lên đến hơn 1,1 tỷ đồng (như các ngành thuộc khoa Khoa học và Công nghệ). Tính ra mức học phí trung bình của trường thấp nhất rơi vào khoảng > 96 triệu đồng/ kỳ.</p> <p><strong>5. Đại học Việt Pháp</strong></p> <p>Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội hay trường Đại học Việt Pháp là trường đại học công lập đạt chuẩn quốc tế được thành lập năm 2009 trong khuôn khổ t hỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ hai nước Việt Nam và Pháp ký ngày 12/11/2009 có trụ sở tại 18 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội. Một năm sinh viên có 2 kỳ học, mỗi kỳ học vào khoảng 23,4 triệu đồng/kỳ - 87,7 triệu đồng/kỳ.</p> <p><strong>6. Đại học quốc tế Sài Gòn</strong></p> <p>Với mức học phí dao động từ 21,5 triệu đồng – 27, 3 triệu đồng/kỳ (hệ trong nước) và từ 55 triệu – 63,8 triệu đồng/kỳ (hệ quốc tế), Đại học quốc tế Sài Gòn (nằm tại 8c Tống Hữu Định, Thảo Điền, Quận 2, Hồ Chí Minh) chiếm vị trí thứ 6 trong bảng xếp hạng này. Ngoài học phí trường còn phụ thu thêm nhiều khoản phí khác như: đồng phục thể dục, đồng phục sự kiện, sách tiếng Anh kĩ năng,..</p> <p><strong>7. Đại học Anh Quốc (BUV)</strong></p> <p>Mức học phí của Đại học Anh Quốc (BUV) rơi vào khoảng <strong>57,5 triệu đồng/kỳ.</strong> Theo ước tính, để tốt nghiệp được ở trường Đại học Anh quốc, bạn sẽ phải bỏ ra tổng số tiền hơn 800 triệu đồng. BUV là trường đại học 100% vốn đầu tư nước ngoài, sinh viên được cấp bằng trực tiếp chương trình cử nhân của ĐH Staffordshire và ĐH London (Vương quốc Anh). Trường có 2 cơ sở tại 25-27 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội và Khu đô thị Ecopark, Hưng Yên.</p> <p><strong>8. Đại học Tân Tạo</strong></p> <p>Đại học Tân Tạo (có trụ sở tại Tân Đức, Đức Hòa, E.City Đức Hòa Long An) giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình của Viện Đại học Duke của Hoa Kỳ đào tạo đa dạng ngành nghề: khoa học kỹ thuật, kinh tế, ngôn ngữ,… Mức học phí giữa các ngành học có sự chênh lệch khá lớn. Trong đó, các ngành lĩnh vực Y khoa có mức học phí khoảng 47 triệu đồng/kỳ, các ngành còn lại khoảng 33 triệu đồng/kỳ.</p> <p><strong>9. Đại học Việt Đức</strong></p> <p>Năm 2008, chính phủ Việt Nam và chính phủ Cộng Hòa Liên Bang Đức đã hợp tác thành lập trường Đại học Việt Đức tại Lê Lai, Định Hoà, Thủ Dầu Một, Bình Dương với mục tiêu cung cấp cho sinh viên Việt Nam một nền giáo dục chất lượng, theo tiêu chuẩn của Đức.</p> <p>Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam tại Đại học Việt Đức dao động từ 74-80 triệu đồng/năm (mỗi năm có 2 học kỳ). Như vậy, nếu học những ngành như Quản trị Kinh doanh, Tài chính và Kế toán... sinh viên sẽ phải đóng khoảng hơn 39 triệu đồng/kỳ; nếu học các ngành (Kỹ thuật điện và máy tính, kiến trúc,…) sinh viên sẽ đóng mức học phí thấp hơn vào gần 37 triệu đồng/kỳ.</p> <p><strong>10. Đại học Hoa Sen</strong></p> <p>Chiếm vị trí “đẹp” trong bảng xếp hạng này là Đại học Hoa Sen. Trường Đại học Hoa Sen hiện đang sở hữu 1 trụ sở chính tại 08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, HCM và 4 cơ sở hiện đại, khang trang (tại quận 1, quận 3 và 2 cơ sở cùng ở quận 12) với đầy đủ các điều kiện hỗ trợ học tập tốt nhất cho sinh viên. Mức học phí thấp nhất là ngành Ngôn Ngữ Anh 25,929 triệu đồng/kỳ và cao nhất là ngành Thiết kế đồ hoạ 39,186 triệu đồng/kỳ, các ngành còn lại dao động từ 28 triệu – 35 triệu đồng/kỳ.</p> <p><strong>11. Đại học Y khoa Tokyo</strong></p> <p>Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam nằm ở vị trí giáp ranh giữa Hà Nội và Hưng Yên tại Khu Đô thị thương mại & du lịch Văn Giang (Ecopark). Học phí hiện tại của trường khoảng 75 triệu đồng/năm bao gồm học phí, phí nhập học cho sinh viên năm đầu, phí cơ sở vật chất, thực tập thực hành. Một năm trường có 2 học kỳ, tương đương sinh viên sẽ đóng khoảng 37,5 triệu đồng/kỳ.</p> <p><strong>12. Đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM (UEF)</strong></p> <p>UEF tọa lạc tại số 276 Điện Biên Phủ, phường 17, quận Bình Thạnh, TP.HCM. Với mức học phí bình quân xấp xỉ 30 triệu đồng/kỳ, m ỗi năm học sinh viên Đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM sẽ đóng khoảng hơn 60 triệu đồng học phí, nghĩa là vào mức 240 triệu đồng cho 4 năm học.</p> <p><strong>13. Đại học Việt Nhật</strong></p> <p>Sinh viên học Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ có cơ hội trải nghiệm, học tập và nghiên cứu trong môi trường theo phong cách Nhật Bản; trường nằm tại đường Lưu Hữu Phước, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Học phí một năm 58 triệu đồng, tính ra khoảng 29 triệu đồng/kỳ. Tổng mức học phí cho 4 năm học là 231,2 triệu đồng.</p> <p><strong>14. Đại học Quốc tế TP. HCM </strong></p> <p>Là 1 trong 6 trường đại học thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia TP. HCM (có vị trí tại Khu Phố 6, Thủ Đức, Hồ Chí Minh) – đây là trường đại học công lập đa ngành giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Mỗi năm sinh viên đóng học phí khoảng 42 triệu đồng (chương trình do đại học Quốc tế cấp bằng) – 56 triệu đồng (học phí 2 năm đầu tại Việt Nam với chương trình liên kết). Với 2 học kỳ 1 năm, sinh viên trường Đại học Quốc tế TP HCM sẽ đóng khoảng 21 triệu – 28 triệu đồng/kỳ.</p> <p><strong>15. Đại học FPT</strong></p> <p>Mặc cho các trường đại học khác tranh TOP (học phí), ngôi trường bị gán mác “dành cho con nhà giàu” nhiều năm qua - ĐH FPT xếp vị trí cuối cùng trong bảng xếp hạng này do 15 năm qua vẫn giữ mức học phí ổn định $1100/kỳ chuyên ngành (tương đương 25,3 triệu đồng/kỳ)và không có các khoản phụ thu khác.</p> <figure class="image" contenteditable="false"><img alt="15 trường đại học có mức học phí cao nhất năm 2020 - 2" data-original="https://khds.1cdn.vn/2020/06/21/icdn-dantri-com-vn_hoc-phidocx-1592708180567.jpeg" src="https://khds.1cdn.vn/2020/06/21/icdn-dantri-com-vn_hoc-phidocx-1592708180567.jpeg" title="15 trường đại học có mức học phí cao nhất năm 2020 - 2" /> <figcaption>ĐH FPT có 4 địa điểm đào tạo tại: Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ và Hồ Chí Minh và là trường đại học Việt Nam đầu tiên tham gia xếp hạng QS quốc tế.</figcaption> </figure> <p>Học phí không tăng nhưng các chỉ số khác về chất lượng hay đầu ra cho sinh viên của Đại học FPT lại có sự thay đổi như: Tỉ lệ có việc làm của sinh viên, thêm nhiều lần lọt TOP xếp hạng chất lượng đào tạo,…. Theo số liệu thống kê mới nhất trên website của trường Đại học FPT: 100% sinh viên có cơ hội trao đổi, học tập tại nước ngoài; 100% sinh viên được doanh nghiệp chào đón; 100% sinh viên có cơ hội chọn lựa công việc với mức lương khởi điểm hấp dẫn; 98,98% sinh viên có việc làm ngay sau khi ra trường.</p> <p><strong>TOP 15 trường đại học có học phí cao năm 2020 </strong></p> <div> <table> <thead> <tr> <th> <p><strong>Tên trường</strong></p> </th> <th> <p><strong>Xếp hạng 2020</strong></p> </th> <th> <p><strong>Học phí theo kỳ 2020 (VNĐ)</strong></p> </th> <th> <p><strong>Địa điểm đào tạo</strong></p> </th> </tr> </thead> <tbody> <tr> <td> <p>Vin University</p> </td> <td> <p>TOP 1</p> </td> <td> <p>±406.000.000/kỳ</p> </td> <td> <p>Hà Nội</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Fullbright Việt Nam (FUV)</p> </td> <td> <p>TOP 2</p> </td> <td> <p>234.000.000/kỳ</p> </td> <td> <p>TP. HCM</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Mỹ tại Việt Nam (AUV)</p> </td> <td> <p>TOP 3</p> </td> <td> <p>160.000.000/kỳ</p> </td> <td> <p>Đà Nẵng</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học RMIT</p> </td> <td> <p>TOP 4</p> </td> <td> <p>96.345.566.7/kỳ</p> </td> <td> <p>Hà Nội, TP. HCM</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Việt Pháp</p> </td> <td> <p>TOP 5</p> </td> <td> <p>23.400.000/kỳ - 87.700.000/kỳ</p> </td> <td> <p>Hà Nội</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học quốc tế Sài Gòn</p> </td> <td> <p>TOP 6</p> </td> <td> <p>21.516.000 – 27.331.000/kỳ (hệ trong nước), 55.010.000 – 63.873.000/kỳ (hệ quốc tế)</p> </td> <td> <p>TP. HCM</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Anh Quốc (BUV)</p> </td> <td> <p>TOP 7</p> </td> <td> <p><strong>57.500.000/kỳ</strong></p> </td> <td> <p><strong>Hà Nội, Hưng Yên</strong></p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Tân Tạo</p> </td> <td> <p>TOP 8</p> </td> <td> <p><strong>33.000.000 – 47.000.000/kỳ</strong></p> </td> <td> <p><strong>Long An</strong></p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Việt Đức</p> </td> <td> <p>TOP 9</p> </td> <td> <p>36.900.000 – 39.400.000/kỳ</p> </td> <td> <p>Bình Dương</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Hoa Sen</p> </td> <td> <p>TOP 10</p> </td> <td> <p>25.929.000 – 39.186.000/kỳ</p> </td> <td> <p>TP. HCM</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Y khoa Tokyo</p> </td> <td> <p>TOP 11</p> </td> <td> <p>37.500.000/kỳ</p> </td> <td> <p>Hưng Yên</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM</p> </td> <td> <p>TOP 12</p> </td> <td> <p>30.000.000 – 32.000.000/kỳ</p> </td> <td> <p>TP. HCM</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Việt Nhật</p> </td> <td> <p>TOP 13</p> </td> <td> <p>29.000.000/kỳ</p> </td> <td> <p>Hà Nội</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học Quốc tế TP. HCM</p> </td> <td> <p>TOP 14</p> </td> <td> <p>21.000.000 – 28.000.000/kỳ</p> </td> <td> <p>TP. HCM</p> </td> </tr> <tr> <td> <p>Đại học FPT</p> </td> <td> <p>TOP 15</p> </td> <td> <p>25.300.000/kỳ</p> </td> <td> <p>Hà Nội, TP. HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ</p> </td> </tr> </tbody> </table> </div> <p><strong>Hoàng Hương (</strong><em>tổng hợp</em><strong>)</strong></p> </div> <p> </p>