120 đại học công bố điểm chuẩn 2019

Chiều 9/8, đa số trường top trên công bố điểm chuẩn, trong đó cao nhất vẫn là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội).

<div> <p>Để gi&agrave;nh một suất v&agrave;o khoa Đ&ocirc;ng Phương học (Đại học Khoa học X&atilde; hội v&agrave; Nh&acirc;n văn), th&iacute; sinh thi khối C00 (Văn, Sử, Địa) phải đạt 28,5 điểm. Năm ngo&aacute;i khoa n&agrave;y lấy 27,25, đứng thứ hai trong top trường c&oacute; điểm chuẩn cao nhất.&nbsp;</p> <p>Điểm chuẩn cao thứ hai l&agrave; khoa Khoa học m&aacute;y t&iacute;nh (Đại học B&aacute;ch khoa H&agrave; Nội) với 27,42 cho c&aacute;c tổ hợp x&eacute;t tuyển. Tất cả 54 ng&agrave;nh, chương tr&igrave;nh đ&agrave;o tạo của trường đều lấy từ 20 điểm trở l&ecirc;n, cao hơn năm ngo&aacute;i 2 điểm.</p> <p>Khối trường qu&acirc;n đội tụt từ vị tr&iacute; thứ nhất năm ngo&aacute;i xuống thứ ba, cao nhất l&agrave; 27,09 với th&iacute; sinh nữ ng&agrave;nh Ng&ocirc;n ngữ Anh, Đại học Khoa học qu&acirc;n sự. Trường Sĩ quan Ph&ograve;ng h&oacute;a chỉ lấy 15 điểm - thấp hơn năm ngo&aacute;i tới 5-6 điểm.</p> <p>Khối qu&acirc;n đội cũng c&oacute; sự ch&ecirc;nh lệch điểm chuẩn rất lớn giữa c&aacute;c khu vực. Mức ch&ecirc;nh thấp nhất 1 điểm, cao nhất l&agrave; ng&agrave;nh Luật tổ hợp A01 của Học viện Bi&ecirc;n ph&ograve;ng th&iacute; sinh miền Bắc lấy 23,15, th&iacute; sinh qu&acirc;n khu 7 chỉ lấy 16,25.</p> <p>Đại học v&ugrave;ng miền tiếp tục lấy điểm chuẩn rất thấp. Tại Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n, phần lớn khoa ng&agrave;nh lấy đầu v&agrave;o 13-15, trung b&igrave;nh mỗi m&ocirc;n thi chỉ 4-5 điểm.</p> <p>Do mục ti&ecirc;u ch&iacute;nh của kỳ thi THPT quốc gia năm nay l&agrave; x&eacute;t tốt nghiệp, sau đ&oacute; mới x&eacute;t tuyển đại học n&ecirc;n đề thi dễ hơn, điểm thi cũng cao hơn&nbsp;năm ngo&aacute;i. Điểm tr&uacute;ng tuyển của hầu hết trường tăng trung b&igrave;nh 2 điểm.&nbsp;</p> <table align="center" border="1" cellpadding="1" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width: 5%;"><strong>STT</strong></td> <td style="width: 50%;"><strong>T&ecirc;n khoa/trường&nbsp;</strong></td> <td style="width: 25%;"><strong>Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất)</strong></td> </tr> <tr> <td>1</td> <td>Đại học Ng&acirc;n h&agrave;ng TP HCM</td> <td>15,56-22,8</td> </tr> <tr> <td>2</td> <td style="width: 60%;">Đại học B&aacute;ch khoa H&agrave; Nội</td> <td style="width: 40%;">20-27,42</td> </tr> <tr> <td>3</td> <td>Đại học Giao th&ocirc;ng Vận tải TP HCM</td> <td>14-23,1</td> </tr> <tr> <td>4</td> <td>Học viện Kỹ thuật qu&acirc;n sự</td> <td>22,35-26,35</td> </tr> <tr> <td>5</td> <td>Học viện Qu&acirc;n y</td> <td>22,1-26,65</td> </tr> <tr> <td>6</td> <td>Học viện Khoa học qu&acirc;n sự</td> <td>18,64-27,08</td> </tr> <tr> <td>7</td> <td>Học viện Bi&ecirc;n ph&ograve;ng</td> <td>16,25-26,75</td> </tr> <tr> <td>8</td> <td>Học viện Hậu cần</td> <td>21,85-26,35</td> </tr> <tr> <td>9</td> <td>Học viện Ph&ograve;ng kh&ocirc;ng - Kh&ocirc;ng qu&acirc;n</td> <td>15,05-23,55</td> </tr> <tr> <td>10</td> <td>Học viện Hải qu&acirc;n</td> <td>21-21,7</td> </tr> <tr> <td>11</td> <td>Trường Sĩ quan ch&iacute;nh trị</td> <td>20,75-26,5</td> </tr> <tr> <td>12</td> <td>Trường Sĩ quan lục qu&acirc;n 1</td> <td>22,3</td> </tr> <tr> <td>13</td> <td>Trường Sĩ quan lục qu&acirc;n 2</td> <td>21,05-22,85</td> </tr> <tr> <td>14</td> <td>Trường Sĩ quan ph&aacute;o binh</td> <td>17,25-20,35</td> </tr> <tr> <td>15</td> <td>Trường Sĩ quan c&ocirc;ng binh</td> <td>18,65-18,75</td> </tr> <tr> <td>16</td> <td>Trường Sĩ quan th&ocirc;ng tin</td> <td>18,75-19,4</td> </tr> <tr> <td>17</td> <td>Trường Sĩ quan kh&ocirc;ng qu&acirc;n</td> <td>16</td> </tr> <tr> <td>18</td> <td>Trường Sĩ quan tăng thiết gi&aacute;p</td> <td>18,7-20,85</td> </tr> <tr> <td>19</td> <td>Trường Sĩ quan đặc c&ocirc;ng</td> <td>19,6-19,9</td> </tr> <tr> <td>20</td> <td>Trường Sĩ quan ph&ograve;ng h&oacute;a</td> <td>15</td> </tr> <tr> <td>21</td> <td>Trường Sĩ quan kỹ thuật qu&acirc;n sự</td> <td>22,7-23,1</td> </tr> <tr> <td>22</td> <td>Đại học C&ocirc;ng nghiệp thực phẩm TP HCM</td> <td>16-20,25</td> </tr> <tr> <td>23</td> <td>Đại học C&ocirc;ng nghệ TP HCM</td> <td>16-22</td> </tr> <tr> <td>24</td> <td>Đại học Nha Trang</td> <td>15-21</td> </tr> <tr> <td>25</td> <td>Đại học Kinh tế - T&agrave;i ch&iacute;nh TP HCM</td> <td>17-21</td> </tr> <tr> <td>26</td> <td>Đại học Nguyễn Tất Th&agrave;nh</td> <td>15-23</td> </tr> <tr> <td>27</td> <td>Đại học N&ocirc;ng L&acirc;m TP HCM</td> <td>15-21,25</td> </tr> <tr> <td>28</td> <td>Học viện Ng&acirc;n h&agrave;ng</td> <td>21,5-24,75</td> </tr> <tr> <td>29</td> <td>Đại học Kinh tế TP HCM</td> <td>21,6-25,1</td> </tr> <tr> <td>30</td> <td>Đại học Kinh tế quốc d&acirc;n</td> <td>21,5-26,15</td> </tr> <tr> <td>31</td> <td>Đại học Y H&agrave; Nội</td> <td>19,9-26,75</td> </tr> <tr> <td>32</td> <td>Đại học Sư phạm H&agrave; Nội</td> <td>16-26,4</td> </tr> <tr> <td>33</td> <td>Đại học Kinh tế - Luật TP HCM</td> <td>20,4-25,7</td> </tr> <tr> <td>34</td> <td>Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM</td> <td>17-25,2</td> </tr> <tr> <td>35</td> <td>Đại học Ngoại thương</td> <td>25,75-34,3&nbsp;(Tiếng Anh hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>36</td> <td>Học viện B&aacute;o ch&iacute; v&agrave; Tuy&ecirc;n truyền</td> <td>16-34 (Tiếng Anh hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>37</td> <td>Đại học B&aacute;ch khoa (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>15,11-23</td> </tr> <tr> <td>38</td> <td>Đại học Kinh tế (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>19,5-23</td> </tr> <tr> <td>39</td> <td>Đại học Sư phạm (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>15-23,55</td> </tr> <tr> <td>40</td> <td>Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>16,54-23,63</td> </tr> <tr> <td>41</td> <td>Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>14-20,55</td> </tr> <tr> <td>42</td> <td>Ph&acirc;n hiệu Đại học Đ&agrave; Nẵng tại Kon Tum</td> <td>14-19,5</td> </tr> <tr> <td>43</td> <td>Viện Nghi&ecirc;n cứu v&agrave; Đ&agrave;o tạo Việt Anh (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>17-17,3</td> </tr> <tr> <td>44</td> <td>Khoa Y dược (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>18-23,65</td> </tr> <tr> <td>45</td> <td>Khoa CNTT v&agrave; Truyền th&ocirc;ng (Đại học Đ&agrave; Nẵng)</td> <td>16,15-19,75</td> </tr> <tr> <td>46</td> <td>Học viện An ninh nh&acirc;n d&acirc;n</td> <td>19,79-26,64</td> </tr> <tr> <td>47</td> <td>Đại học C&ocirc;ng nghệ (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>20-25,85</td> </tr> <tr> <td>48</td> <td>Đại học Khoa học Tự nhi&ecirc;n (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>16-22,75</td> </tr> <tr> <td>49</td> <td>Đại học Khoa học X&atilde; hội v&agrave; Nh&acirc;n văn (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>17-28,5</td> </tr> <tr> <td>50</td> <td>Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>19,07-35,5</td> </tr> <tr> <td>51</td> <td>Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>23,5-31,06&nbsp;(Tiếng Anh hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>52</td> <td>Đại học Gi&aacute;o dục (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>16-22</td> </tr> <tr> <td>53</td> <td>Khoa Luật (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>21,2-25,5</td> </tr> <tr> <td>54</td> <td>Khoa Y dược (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>21-25,6</td> </tr> <tr> <td>55</td> <td>Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>17-20,5</td> </tr> <tr> <td>56</td> <td>Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia H&agrave; Nội)</td> <td>16</td> </tr> <tr> <td>57</td> <td>Học viện Cảnh s&aacute;t nh&acirc;n d&acirc;n</td> <td>19,62-27,12</td> </tr> <tr> <td>58</td> <td>Học viện T&agrave;i ch&iacute;nh</td> <td>21,25-23,55</td> </tr> <tr> <td>59</td> <td>Đại học Mở TP HCM</td> <td>15-22,85</td> </tr> <tr> <td>60</td> <td>Đại học Thủ Dầu Một</td> <td>14-20</td> </tr> <tr> <td>61</td> <td>Đại học Y Dược Th&aacute;i B&igrave;nh</td> <td>18-24,6</td> </tr> <tr> <td>62</td> <td>Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương</td> <td>18-23,25</td> </tr> <tr> <td>63</td> <td>Đại học C&ocirc;ng nghiệp TP HCM</td> <td>16-21,5</td> </tr> <tr> <td>64</td> <td>Đại học Luật H&agrave; Nội</td> <td>15,25-27,25</td> </tr> <tr> <td>65</td> <td>Học viện N&ocirc;ng nghiệp Việt Nam</td> <td>17-20</td> </tr> <tr> <td>66</td> <td>Đại học C&ocirc;ng nghiệp H&agrave; Nội</td> <td>16-23,1</td> </tr> <tr> <td>67</td> <td>Đại học T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường TP HCM</td> <td>14-18,75</td> </tr> <tr> <td>68</td> <td>Đại học C&ocirc;ng nghệ Th&ocirc;ng tin (Đại học Quốc gia TP HCM)</td> <td>20-25,3</td> </tr> <tr> <td>69</td> <td>Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM)</td> <td>16-23</td> </tr> <tr> <td>70</td> <td>Đại học Khoa học Tự nhi&ecirc;n TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM)</td> <td>16-25</td> </tr> <tr> <td>71</td> <td>Đại học Kiến tr&uacute;c TP HCM</td> <td>15-22,85</td> </tr> <tr> <td>72</td> <td>Đại học H&agrave; Nội</td> <td>20,03-33,85</td> </tr> <tr> <td>73</td> <td>Đại học Y dược TP HCM</td> <td>18,5-26,7</td> </tr> <tr> <td>74</td> <td>Đại học Kỹ thuật C&ocirc;ng nghiệp (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>13,5-16</td> </tr> <tr> <td>75</td> <td>Đại học Kinh tế v&agrave; Quản trị kinh doanh (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>13,5-15</td> </tr> <tr> <td>76</td> <td>Đại học N&ocirc;ng l&acirc;m (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>13-20</td> </tr> <tr> <td>77</td> <td>Đại học Sư phạm (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>18-19</td> </tr> <tr> <td>78</td> <td>Đại học Y Dược (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n</td> <td>18-23,6</td> </tr> <tr> <td>79</td> <td>Đại học Khoa học (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>13,5-19</td> </tr> <tr> <td>80</td> <td>Đại học CNTT v&agrave; Truyền th&ocirc;ng (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>13-16</td> </tr> <tr> <td>81</td> <td>Khoa Ngoại ngữ (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>13-20,5</td> </tr> <tr> <td>82</td> <td>Khoa Quốc tế (Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n)</td> <td>13,5-14</td> </tr> <tr> <td>83</td> <td>Ph&acirc;n hiệu Đại học Th&aacute;i Nguy&ecirc;n tại L&agrave;o Cai</td> <td>13-13,5</td> </tr> <tr> <td>84</td> <td>Đại học Luật TP HCM</td> <td>17-23</td> </tr> <tr> <td>85</td> <td>Đại học S&acirc;n khấu Điện ảnh TP HCM</td> <td>23-26 (Năng khiếu hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>86</td> <td>Đại học Mỹ thuật TP HCM</td> <td>24-28 (Năng khiếu hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>87</td> <td>Đại học B&aacute;ch khoa TP HCM</td> <td>18-25,75</td> </tr> <tr> <td>88</td> <td>Đại học Thủy lợi</td> <td>14-19,5</td> </tr> <tr> <td>89</td> <td>Đại học Sư phạm TP HCM</td> <td>17,5-23,25</td> </tr> <tr> <td>90</td> <td>Đại học Thương mại</td> <td>20,5-23,7</td> </tr> <tr> <td>91</td> <td>Đại học Sư phạm 2</td> <td>20-27,5 (M&ocirc;n ch&iacute;nh hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>92</td> <td>Đại học Khoa học X&atilde; hội v&agrave; Nh&acirc;n văn&nbsp;(Đại học Quốc gia TP HCM)&nbsp;</td> <td>19-25,5</td> </tr> <tr> <td>93</td> <td>Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch&nbsp;</td> <td>18,05-25,15</td> </tr> <tr> <td>94</td> <td>Đại học Kiến tr&uacute;c H&agrave; Nội</td> <td>14-26,5 (Năng khiếu hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>95</td> <td>Đại học Dược H&agrave; Nội</td> <td>24,5</td> </tr> <tr> <td>96</td> <td>Đại học Y Dược Hải Ph&ograve;ng</td> <td>18-23,85</td> </tr> <tr> <td>97</td> <td>Đại học Giao th&ocirc;ng Vận tải</td> <td>14,5-21,5</td> </tr> <tr> <td>98</td> <td>Đại học C&ocirc;ng đo&agrave;n</td> <td>14-19,55</td> </tr> <tr> <td>99</td> <td>Đại học Lao động - X&atilde; hội</td> <td>14-16</td> </tr> <tr> <td>100</td> <td>Học viện Ngoại giao</td> <td>23,95-33,25&nbsp;(Tiếng Anh hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>101</td> <td>Học viện C&aacute;n bộ TP HCM</td> <td>18,45-21,15</td> </tr> <tr> <td>102</td> <td>Đại học Văn h&oacute;a TP HCM</td> <td>15-22</td> </tr> <tr> <td>103</td> <td>Học viện C&ocirc;ng nghệ Bưu ch&iacute;nh Viễn th&ocirc;ng</td> <td>21,05-24,1</td> </tr> <tr> <td>104</td> <td>Đại học Thăng Long</td> <td>15,1-21,6</td> </tr> <tr> <td>105</td> <td>Đại học H&agrave;ng hải</td> <td>14-27,75 (Tiếng Anh hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>106</td> <td>Học viện T&ograve;a &aacute;n</td> <td>20-26</td> </tr> <tr> <td>107</td> <td>Đại học Kiểm s&aacute;t H&agrave; Nội</td> <td>15,6-28</td> </tr> <tr> <td>108</td> <td>Đại học Luật (Đại học Huế)</td> <td>15,5-15,75</td> </tr> <tr> <td>109</td> <td>Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)</td> <td>15-21,75</td> </tr> <tr> <td>110</td> <td>Đại học Kinh tế (Đại học Huế)</td> <td>14,-16,5</td> </tr> <tr> <td>111</td> <td>Đại học N&ocirc;ng l&acirc;m (Đại học Huế)</td> <td>13-15</td> </tr> <tr> <td>112</td> <td>Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)</td> <td>15,75-21,75</td> </tr> <tr> <td>113</td> <td>Đại học Sư phạm (Đại học Huế)</td> <td>15-20 (Năng khiếu hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>114</td> <td>Đại học Khoa học (Đại học Huế)</td> <td>13-15</td> </tr> <tr> <td>115</td> <td>Đại học Y dược (Đại học Huế)</td> <td>16,5-25</td> </tr> <tr> <td>116</td> <td>Khoa Gi&aacute;o dục thể chất (Đại học Huế)</td> <td>17 (Năng khiếu hệ số 2)</td> </tr> <tr> <td>117</td> <td>Khoa Du lịch (Đại học Huế)</td> <td>15,5-18</td> </tr> <tr> <td>118</td> <td>Ph&acirc;n hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị</td> <td>13-15</td> </tr> <tr> <td>119</td> <td>Đại học Ph&ograve;ng ch&aacute;y chữa ch&aacute;y</td> <td>24,36-25,92</td> </tr> <tr> <td>120</td> <td>Đại học Cần Thơ</td> <td>14-23,5</td> </tr> </tbody> </table> <p>Điểm chuẩn l&agrave; tổng điểm ba m&ocirc;n thi THPT quốc gia theo tổ hợp x&eacute;t tuyển với thang 30, một số ng&agrave;nh/chuy&ecirc;n ng&agrave;nh thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nh&acirc;n hệ số 2 lấy thang 40.</p> <p>Khối c&ocirc;ng an kết hợp cả học bạ, điểm thi THPT quốc gia; trường Luật TP HCM x&eacute;t học bạ, thi đ&aacute;nh gi&aacute; năng lực v&agrave; điểm thi THPT quốc gia, quy về thang 30.</p> <p>Điểm chuẩn đ&atilde; t&iacute;nh cả điểm cộng ưu ti&ecirc;n khu vực (nơi th&iacute; sinh c&oacute; hộ khẩu thường tr&uacute;) v&agrave; đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người d&acirc;n tộc thiểu số...).</p> <p>Theo kế hoạch tuyển sinh, trước 17h ng&agrave;y 9/8, c&aacute;c trường sẽ c&ocirc;ng bố điểm chuẩn đợt 1, th&iacute; sinh tr&uacute;ng tuyển x&aacute;c nhận nhập học trước 17h ng&agrave;y 15/8. Nếu chưa đủ chỉ ti&ecirc;u, c&aacute;c trường x&eacute;t tuyển bổ sung v&agrave;o ng&agrave;y&nbsp;28/8.</p> <table align="center" border="0" cellpadding="3" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td><img alt="Thí sinh Hà Nội tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2019. Ảnh: Giang Huy" src="https://khds.1cdn.vn/2019/08/09/anh-thi-sinh-2519-1565326804.jpg" /></td> </tr> <tr> <td> <p>Th&iacute; sinh H&agrave; Nội tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2019. Ảnh: <em>Giang Huy</em></p> </td> </tr> </tbody> </table> <div> <p>Năm 2019, cả nước c&oacute; hơn 887.000 th&iacute; sinh dự thi THPT quốc gia để x&eacute;t tốt nghiệp v&agrave; x&eacute;t tuyển đại học. Số đăng k&yacute; thi để x&eacute;t tuyển đại học l&agrave; 653.200. Tổng chỉ ti&ecirc;u x&eacute;t tuyển đại học l&agrave; 489.630, trong đ&oacute; 341.840 x&eacute;t bằng điểm thi THPT quốc gia, c&ograve;n lại bằng c&aacute;c phương thức kh&aacute;c.</p> <p>Theo quy định, th&iacute; sinh được đăng k&yacute; kh&ocirc;ng giới hạn số lượng nguyện vọng x&eacute;t tuyển. Trong 2,5 triệu nguyện vọng, khối thi D01 Văn - Tiếng Anh - To&aacute;n chiếm 30,74%; A00 To&aacute;n - L&yacute; - H&oacute;a 28,04%; A01 Tiếng Anh - To&aacute;n - L&yacute; 12,86%; C00 Văn - Sử - Địa 9,64%; B00 To&aacute;n - H&oacute;a - Sinh chiếm 8,73%; c&ograve;n lại l&agrave; c&aacute;c khối kh&aacute;c.</p> </div> <p><em style="color:rgb(34,34,34);">*Tiếp tục cập nhật.</em></p> </div> <p>&nbsp;</p>

Theo vnexpress.net
back to top